• Thơ Hay
  • STT Hay
  • Học Tập
  • Hỏi đáp

pud.edu.vn

Cách phát âm s es ed trong Tiếng Anh chuẩn nhất

December 30, 2022 by admin

Cách phát âm s es ed trong Tiếng Anh  như thế nào để phát âm chính xác và người nghe dễ hiểu? Đây là một trong những vấn đề được các em học sinh tìm kiếm rất nhiều. Bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn tổng hợp cũng như tìm hiểu chi tiết quy tắc về cách phát âm s es ed trong tiếng anh để bạn tham khảo nhé!

Mục Lục Bài Viết

Toggle
  • Tổng hợp kiến thức cách phát âm s es ed trong tiếng Anh
    • Khi nào phát âm s và es?
    • Khi nào phát âm ed?
    • Quy tắc sử dụng các đuôi s, es, ed khi tìm hiểu cách phát âm s es ed
  • Cách phát âm s es ed
    • Cách phát âm “s” và “es”
    • Cách phát âm đuôi “ed”

Tổng hợp kiến thức cách phát âm s es ed trong tiếng Anh

Cách phát âm s es ed nào dễ nhớ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các kiến thức tổng hợp liên quan đến cách phát âm s es ed dưới đây nhé.

Khi nào phát âm s và es?

Trong tiếng anh, với những danh từ được thêm số nhiều hoặc với những động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít đều cần thêm “s” hoặc “es”. Đối với một câu tiếng anh đầy đủ, ngoài việc đảm bảo ngữ nghĩa cũng như ngữ pháp của câu, thì việc danh từ được chia đúng cách cũng thể hiện khả năng văn phạm của người sử dụng.

Khi nào phát âm ed?

Trong ngữ pháp tiếng anh, trong các thì quá khứ đơn hay quá khứ hoàn thành, chúng ta cần thêm đuôi “ed” vào sau động từ nguyên thể trong câu, để đảm bảo câu đã được sử dụng đúng. Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần lưu ý một số tính từ kết thúc bằng “ed” (Ví dụ: relaxed, tired…)

Quy tắc sử dụng các đuôi s, es, ed khi tìm hiểu cách phát âm s es ed

Trước khi tổng hợp những kiến thức trong cách phát âm s es ed, chúng ta cũng cần nắm vững các quy tắc của các đuôi này. Khi làm bạn với môn ngoại ngữ Tiếng Anh, có một bài vẽ rất đơn giản được giới học sinh truyền miệng như sau, bạn có thể tham khảo “Ôi sông xưa zờ chẳng shóng/Thời phong kiến fương Tây”. Nhìn chung, quy tắc phát âm s es ed đều được xoay quanh hai câu nói cửa miệng này.

Quy tắc thêm đuôi s và es

  • Với những danh từ hoặc động từ có tận cùng là những âm O, S, X, Z, CH, SH (Ôi sông xưa zờ chẳng shóng) đều được thêm đuôi ES. Ví dụ:

+) Doze -> dozes

+) Kiss -> kisses

+) Box -> boxes

+) Tomato -> tomatoes

  • Với các danh từ hoặc động từ có tận cùng là Y, thì Y được đổi thành I rồi thêm ES. Ví dụ:

+) Sky -> Skies

+) Fly -> Flies

  • Với tất ả những danh từ và động từ còn lại thì ta thêm S. Ví dụ:

+) Cook -> Cooks

+) Flower -> Flowers

+) Book -> Books

+) Care -> Cares

Quy tắc thêm đuôi “ed”

Về cơ bản, trong tiếng Anh các đuôi ed được thêm như nhau vào sau mỗi động từ hoặc tính từ đặc biệt như đã giới thiệu ở trên. Khi tìm hiểu cách phát âm s es ed, việc quan tâm đến quy tắc thêm đuôi ed cũng vô cùng quan trọng. Do vậy, bạn chỉ cần nhớ, với tất cả các động từ – tính từ đều được thêm như nhau với đuôi “ed”.

Cách phát âm s es ed

Để câu nói trở thành biểu cảm và người bản xứ có thể hiểu đúng câu nói khi đối thoại cùng bạn thì quy tắc cách phâm s es ed đều cần bạn thuộc lòng.

Cách phát âm “s” và “es”

  • Phát âm thành /z/ với những từ có tận cùng là các phụ âm hữu thanh có rung. Ví dụ: loves, names, families.
  • Phát âm thành /iz/ với những từ có tận cùng là các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Ví dụ: watches, kisses, dozes…
  • Phát âm thành /s/ với những từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh không rung /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây). Ví dụ: jumps, waits, books, laughes…

Cách phát âm đuôi “ed”

Với cách phát âm đuôi ed thì chúng ta quan trọng âm cuối khi đi theo quy tắc, chứ không phải là chữ cái cuối cùng của từ.

  • Phát âm thành /ɪd/ khi các âm kết thúc là: /d/ or /t/. Ví dụ:

+) added

+) wanted

+) waited

  • Phát âm thành /t/ khi âm kết thúc là âm vô thanh không rung: /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/(với các chữ cái p, k, f, s, sh, ch, gh). Ví dụ:

+) watched

+) jumped

+) cough

+) kiss

+) cough

  • Phát âm thành /d/ với các âm kết thúc là âm rung. Ví dụ:

+) played

+ cried

+) loved

+) used

+) called

+) freed

+) dragged

Lưu ý: Có một số tính từ trong tiếng Anh, mặc dù được kết thức với ed thì khi phát âm sẽ là /id/

Ví dụ: wretched, blessed, learned, ragged, aged, wicked…

Trên đây là những thông tin hữu ích về cách phát âm s es ed cũng như quy tắc sử dụng đuôi s es ed. Đây là một phần kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh nói chung và chương trình học tiếng anh nói riêng đối các em học sinh.

Hi vọng với bài viết này bạn đã biết được cách phát âm s es ed như thế nào để chính xác và dễ nhớ nhất rồi nhé. Hãy chia sẻ để mọi người cùng tham khảo và học tốt hơn môn tiếng anh nhé!

Bài Viết Liên Quan

Pot Trong Poker Là Gì? Chiến Lược Sử Dụng Pot Hiệu Quả
Các Phương Tiện Truyền Thông Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Tổng Hợp Các Sơ Đồ Chiến Thuật Sân 11 Phổ Biến Nhất

Danh Mục: Học Tập

Previous Post: « Cười té ghế với 55 bài thơ chế về bộ đội hay nhất
Next Post: Phân tích bài thơ Đập đá ở Côn Lôn của Phan Châu Trinh »

Primary Sidebar

Recent Posts

  • iPhone 11 Bị Đơ Màn Hình: Nguyên Nhân Và Cách Khắc Phục
  • Những Chiến Thuật Chơi Xì Dách Hay Và Hiệu Quả Từ Chuyên Gia
  • Tổng Quan Dự Án Lapura Bình Dương – Cơ Hội Đầu Tư Sinh Lời
  • Hướng Dẫn Cách Nuôi Gà Đá Tới Pin Chi Tiết & Tiết Kiệm Chi Phí
  • Thứ Tự Bài Mạnh Trong Poker Và Cách Áp Dụng Hiệu Quả

Categories

  • Hình Ảnh
  • Học Tập
  • Hỏi đáp
  • STT Hay
  • Thơ Hay

Quảng Cáo

Footer

Recent Posts

  • iPhone 11 Bị Đơ Màn Hình: Nguyên Nhân Và Cách Khắc Phục
  • Những Chiến Thuật Chơi Xì Dách Hay Và Hiệu Quả Từ Chuyên Gia
  • Tổng Quan Dự Án Lapura Bình Dương – Cơ Hội Đầu Tư Sinh Lời
  • Hướng Dẫn Cách Nuôi Gà Đá Tới Pin Chi Tiết & Tiết Kiệm Chi Phí
  • Thứ Tự Bài Mạnh Trong Poker Và Cách Áp Dụng Hiệu Quả

Categories

  • Hình Ảnh
  • Học Tập
  • Hỏi đáp
  • STT Hay
  • Thơ Hay

Categories

  • Hình Ảnh
  • Học Tập
  • Hỏi đáp
  • STT Hay
  • Thơ Hay

Copyright © 2025 · Pud.edu.vn - Kiến Thức Tổng Hợp